Thuật quan sát người / PHẦN 4
Thứ Tư
THUẬT QUAN SÁT NGƯỜI
PHẦN 4
A. Sắc diện
Quan sát sắc màu của nước da và đặc biệt là màu sắc trên khuôn mặt để suy đoán hung cát họa phúc cũng là một phương pháp chủ yếu trong thuật xem tướng. Cách thức này được gọi là quan sát tướng sắc. Cần lưu ý rằng tướng sắc trên các bộ phận cơ thể của mỗi người là khác nhau và thay đổi liên tục theo từng mùa từng giờ cũng như từng hoàn cảnh môi trường hay trạng thái tâm lý khác nhau.
1. Phân loại màu da theo thuyết Ngũ Hành
Thuật xem tướng truyền thống chia màu sắc làn da tự nhiên thành 5 nhóm cơ bản.
- Kim: Làn da có màu trắng ngà như màu ngọc trai và nếu tươi nhuận khỏe mạnh thì rất tốt. Trường hợp nước da trắng bạch như tuyết hay trắng xen lẫn lốm đốm thì không tốt.
- Mộc: Làn da có sắc hơi xanh như bầu trời buổi sớm, mịn nhưng không căng bóng thì tốt. Còn nếu da xanh ửng tím như vết bầm hay xạm khô thì không tốt.
- Thủy: Nước da ngăm ngăm đen thì cứng cáp mạnh khỏe. Nếu da như bị cháy đen thì không tốt.
- Hỏa: Nước da hồng hào tươi nhuận thì rất tốt. Còn nếu đỏ bầm khô xạm như bị xung huyết hay tích tụ máu bầm thì không tốt.
- Thổ: Da có màu vàng tự nhiên thì tốt. Trường hợp có màu vàng như nghệ và xạm đen thì không tốt.
2. Suy đoán vận số qua sắc diện
- Người mặt đỏ như son có thể gặp tai ách ở chốn quan trường hay mắc họa do lời ăn tiếng nói.
- Mặt xạm đen hoặc xám mờ mờ thì có hậu vận không tốt, nếu không bị vấn đề về sức khỏe thì cũng lao đao lận đận trong đường công danh sự nghiệp.
B. Hình dáng khuôn mặt
1. Tính cách và vận số của 10 khuôn mặt tiêu biểu theo hình dạng chữ Hán
Đây là 10 khuôn mặt ứng với các chữ: Phong - Dụng - Mục - Viên - Vương - Đồng - Điền - Thân - Giáp - Do trong tiếng Hán.
Theo sự phân loại của mình,Vương Văn Khiết đã suy đoán tính cách vận số của 10 khuôn mặt tiêu biểu phổ biến, rồi ông liên hệ nét tương đồng giữa những khuôn mặt đó với tự dạng của 10 chữ Hán để mọi người dễ hiểu và dễ nhớ.
- Khuôn mặt hình chữ Phong: Trán vuông nở rộng, Trung đình hẹp, lưỡng quyền thấp. Người có khuôn mặt này cuộc đời tuy không giàu sang phú quý nhưng no đủ.
- Khuôn mặt hình chữ Dụng: Khuôn mặt thiếu cân xứng, ngũ quan lệch và không hài hòa. Người có khuôn mặt này thì gia đình không hòa thuận, vợ chồng con cái thường xảy ra lục đục cãi vã.
- Khuôn mặt hình chữ Mục: Thượng hình cao nhưng hẹp, Trung đình ngắn, Hạ đình dài và hẹp. Người có khuôn mặt này hậu vận xấu, riêng phụ nữ thì sống thọ nhưng tình cảm gia đình với chồng con không được vui vẻ hạnh phúc.
- Khuôn mặt hình chữ Viên: Mắt miệng tai và mặt đều tròn. Đàn ông thì phần số ngắn nhưng phụ nữ lại được hưởng phúc.
- Khuôn mặt hình chữ Vương: Thượng đình rộng cân xứng hài hòa, Trung đình vuông, Hạ đình nở. Đây là tướng người tài lộc song toàn, công danh vinh hiển như ý nghĩa của chữ Vương trong tiếng Hán.
- Khuôn mặt hình chữ Đồng: Tam đình cân xứng hài hòa, ngũ nhạc nở. Cả đời giàu sang phú quý.
- Khuôn mặt hình chữ Điền: Khuôn mặt vuông cứng cáp và hài hòa cân xứng. Cuộc sống tốt đẹp, vui vẻ và hạnh phúc.
- Khuôn mặt hình chữ Thân: Thượng đình nhỏ nhọn, lưỡng quyền nở, Địa các dài và hẹp. Người có khuôn mặt này tuổi trẻ vất vả lận đận nhưng hậu vận no đủ.
- Khuôn mặt hình chữ Giáp: Thiên đình cao nở rộng, Địa các dài hẹp. Vận số vất vả lận đận.
- Khuôn mặt hình chữ Do: Thiên đình dài hẹp, Địa các nở to. Người có khuôn mặt này tiền vận nghèo khổ nhưng hậu vận lại no đủ. Riêng phụ nữ thì vận số cả đời lận đận vất vả.
2. Tính cách và vận số của khuôn mặt ứng với 12 chi
Đây là cách nghiên cứu hình dáng khuôn mặt ứng với 12 chi: Tý - Sửu - Dần - Mẹo - Thìn - Tỵ - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi.
- Hình Tý: Trán thẳng, mắt mũi miệng đều nhỏ. Đây là người có tính tình ôn hòa rộng rãi, có tinh thần trách nhiệm cao.
- Hình Sửu: Lông mày to đậm gần như giao nhau, mắt to, mũi miệng đều nhỏ, lưỡng quyền cao, môi dày cằm ngắn. Đây là người tính tình trầm tĩnh, ghét ồn ào bon chen.
- Hình Dần: Lông mày to đậm nhưng ngắn, môi dày. Trán, mũi và lưỡng quyền đều cao. Đây là người có sức khỏe tốt, tính tình cương trực thẳng thắn.
- Hình Mão: Lông mày thưa, Nhân trung ngắn. Trán bằng, lỗ mũi lộ. Thùy châu tai rũ xuống, cằm có nhiều thịt. Đây là người thích nhàn hạ, không chịu được cảnh khó nhọc.
- Hình Thìn: Đầu tròn trán cao, tai mỏng, mắt mũi đều to. Người có tướng này phù hợp với đường binh nghiệp.
- Hình Tỵ: Trán cao mày nhỏ, mắt sáng mũi thẳng. Đây là người có thiện tâm và trường thọ.
- Hình Ngọ: Mũi thấp cằm tròn, lưỡng quyền cao, trán thấp đuôi mắt xệ. Người có khuôn mặt này tiền vận xấu nhưng trung và hậu vận sẽ tốt lên.
- Hình Mùi: Đầu nhỏ trán phẳng, tai nhỏ. Đây là người thích yên tĩnh, thường hay cô đơn và không thọ.
- Hình Thân: Trán cao, mắt mũi miệng đều nhỏ, lông mày thưa tai mỏng. Đây là người rất nhạy cảm, thông minh, phù hợp làm công việc trí óc.
- Hình Dậu: Trán rộng và phẳng, lông mày hơi xếch, mũi thon tai dày. Người có khuôn mặt này rất thông minh nhưng kiêu ngạo, gặp thất bại thường hay bi quan.
- Hình Tuất: Đầu nhỏ trán thấp, lông mày nhỏ gần như giao nhau, cằm ngắn ánh mắt luôn nghi kỵ. Đây là người có tâm tánh bất chính.
- Hình Hợi: Mắt nhỏ mũi cao, môi dày cằm thon, lông mày ít trán phẳng. Đây là mẫu người thâm trầm, tâm tính khó đoán.
3. Tính cách và vận số khuôn mặt ứng với Ngũ Hành
- Hình Kim: Thân hình vừa phải rắn chắc, mặt vuông nước da trắng. Đây là người tính thẳng thắn,cá tính mạnh mẽ, cuộc sống giàu sang phú quý.
- Hình Mộc: Thượng và Trung đình nở, Hạ đình thon dài. Thân hình dong dỏng, nước da xanh. Đây là người có tính cách ôn hòa nhân ái, phù hợp làm việc trí óc và thành đạt muộn.
- Hình Thủy: Thân hình tròn trịa. Khuôn mặt mập béo. Bàn tay dày, ngón tay thon đẹp. Người có tướng này rất thành đạt trong xã giao hay kinh doanh vì tư chất thông minh lanh lợi.
- Hình Hỏa: Trán hẹp, mũi cao. Người cao dong dỏng, chân tay cứng cáp. Đây là người thích hợp với võ nghiệp nhưng hậu vận không tốt.
- Hình Thổ: Ngũ quan to dày, môi dày ít râu. Sắc mặt vàng, bàn tay thô chắc, di chuyển chậm chạp. Đây là tướng người giàu sang, chịu khó nhưng bảo thủ và cố chấp.
Cuộc sống muôn hình vạn trạng trên khuôn mặt không ai giống ai, do vậy rất ít người nào có khuôn mặt giống hoàn toàn với 5 khuôn mặt tiêu biểu ở trên. Phần lớn là sự pha trộn các đặc điểm từ 5 khuôn mặt trên lại với nhau mà hình thành nên khuôn mặt riêng của mỗi người.
Vì thế khi quan sát khuôn mặt cần phải kết hợp với nguyên lý Tương sinh - Tương khắc của thuyết Ngũ Hành để suy đoán ra vận số tốt hay xấu.
Ví dụ nếu khuôn mặt hình Kim có mang một số đặc điểm của khuôn mặt hình Thổ, thì do nguyên lý tương sinh Thổ sinh Kim, đó là vận số tốt, gọi là cát tướng.
Còn trong trường hợp khuôn mặt hình Kim lại mang thêm đặc điểm của khuôn mặt hình Hỏa thì đó là hình thể xấu, vận số hung vì theo nguyên lý tương khắc của Ngũ Hành thì Kim khắc Hỏa.
4. Tính cách và vận số ứng với Bát Phân
Là cách thức suy đoán tính cách và vận số con người thông qua diện mạo, nét mặt ứng với 8 tiêu chuẩn: Uy - Hậu - Thanh - Cổ - Cô - Ác - Bạc - Tục.
- Uy: Nghĩa là thần sắc oai phong dũng mãnh. Người này bề ngoài cao lớn, có tài lãnh đạo, cử chỉ hành vi thái độ uy quyền được mọi người kính phục.
- Hậu: Nghĩa là phúc lộc về sau. Đây là người có diện mạo phúc hậu, thân hình tròn trịa, da dẻ hồng hào, nét mặt tươi vui.
- Thanh: Ý nói đến sự trong sạch thanh cao. Đây là người có hình dáng thanh mảnh, ăn nói khéo léo, cư xử nhẹ nhàng, bề ngoài nho nhã, phong thái ung dung.
- Cổ: Ý nói đến diện mạo kỳ dị cổ quái. Đây là người có diện mạo khác thường, tính cách cá biệt, cuộc sống cô độc và lập dị.
- Cô: Ý nói đến vất vả cực khổ. Người này có bề ngoài ốm yếu, tướng đi xiêu vẹo, dáng ngồi mệt mỏi. Họ không có tính cách hay ưu điểm gì nổi bật, ít bạn bè giao tiếp xã hội kém, bụng dạ có phần nhỏ nhen hẹp hòi, cuộc sống không có phúc lộc hay hậu vận tốt.
- Ác: Ý nói đến hung dữ tàn bạo. Loại người này có tướng mạo dữ dằn làm mọi người sợ hãi không muốn giao du, họ không hiểu lý lẽ, tính tình nóng nảy hung bạo, dễ phạm tội.
- Bạc: Tức là hình thể tinh thần bạc nhược. Đây là dạng người có hình dáng gầy yếu, thần sắc mệt mỏi, mục quang lờ đờ. Họ có tính cách hướng nội, thiếu ý chí, dễ bị xã hội xa lánh cô lập.
- Tục: Tức là thô lỗ, xấu xí. Loại người này thường có lòng dạ tham lam hẹp hòi, chỉ biết cái lợi trước mắt mà không nghĩ đến lâu dài. Họ chỉ thích hợp với công việc lao động tay chân.
5. Tính cách và vận số ứng với Lục Phân
Là cách thức quan sát diện mạo con người để đưa ra suy đoán ứng với 6 vận số: Thọ Hình - Quý Hình - Phú Hình - Bần Tiện Hình - Yểu Hình - Cô Khổ Hình.
- Quý Hình: Là người có diện mạo rất sáng sủa với mắt sáng mũi thẳng, mày thanh cổ cao. Sự quý hiển thể hiện rõ ở đầu to trán rộng,môi da hồng hào khỏe mạnh. Đây là tướng người giàu sang phú quý, có địa vị cao trong xã hội.
- Phú Hình: Diện mạo thấy rõ trán rộng mắt sáng, môi đỏ mũi vuông, mặt dày tai dày, thần sắc mạnh mẽ, giọng nói sang sảng, da mặt hồng nhuận. Đây là người nhân hậu, tính cách trầm tĩnh khoan dung.
- Thọ Hình: Sự trường thọ thể hiện rõ ở tai dài mày rậm, Nhân trung sâu dài, khí sắc tươi tắn, phong thái thanh cao. Người có tướng trường thọ rất ôn hòa rộng lượng, giỏi phép dưỡng sinh, được mọi người yêu mến.
- Bần Tiện Hình: Đây là tướng xấu thể hiện ở đầu nhỏ trán hẹp, tai mỏng da thô, miệng nhỏ lưỡng quyền cao,ánh mắt lờ đờ thần sắc u tối. Đây là tướng người có trí lực nhưng lại thiếu nghị lực, ước muốn lớn nhưng lòng dạ rất hẹp hòi, dễ bị hoàn cảnh hoặc người ngoài tác động làm cho sa ngã. Tướng người này chỉ thích hợp làm những công việc đơn giản.
- Cô Khổ Hình: Tướng mạo mệt mỏi, trán hẹp nhiều nếp nhăn, sắc mặt tối tăm, tinh thần ủ dột, vui buồn bất thường. Tướng người này sống nội tâm, tình cảm yếu mềm có khi nhu nhược.- Yểu Hình: Toàn thân chậm chạp yếu ớt, sắc diện bạc nhược, ánh mắt u tối, mắt lồi còn huyệt Thái dương thì lõm, tai thấp mũi thấp. Đây là điềm báo tướng người sắp đến lúc phải yểu mệnh.
Mời xem tiếp phần 5
Bài liên quan